1.Khái niệm
– Tấm xi măng Duraflex là dòng tấm cứng chịu lực, hay còn được gọi là tấm bê tông nhẹ Duraflex 2X. Với sự kết hợp bởi các vật liệu hoàn toàn tự nhiên như xi măng port land, cát siêu mịn ( calsium cilicate), đá vôi, sợi cellulose; đã tạo nên tấm Duraflex không chất độc hại và thân thiện với môi trường
+ Xi măng đóng vai trò là chất kết dính và tạo độ bền chắc cho sản phẩm
+ Sợi cellulose đóng vai trò tăng độ bền và độ dẻo dai
+ Cát, vôi là những thành phần không cháy nên được ứng dụng tạo nên điểm đặc biệt cho sản phẩm.
2. Ưu điểm của tấm xi măng
– Chống cháy cao:
Tấm xi măng sợi DURAflex là vật liệu không cháy nhờ vào thành phần chính của tấm bao gồm xi măng Portland, cát mịn, đá vôi và sợi Cellulose nghiền bi siêu mịn. Do vậy, sản phẩm tấm xi măng sợi DURAflex hoàn toàn thích hợp sử dụng cho các khu vực có yêu cầu cao về tiêu chuẩn chống cháy trong công trình.
– Bề mặt phẳng mịn:
Tấm xi măng sợi DURAflex có cấu trúc đồng nhất từ lõi đến bề mặt tấm nhờ các thành phần được trộn và nghiền bi siêu mịn. Do đó không cần phải bả bột hoặc trét matit làm phẳng tấm giúp người sử dụng tiết kiệm đáng kể nhân công và thời gian. Sơn trang trí cũng dễ dàng lăn trên bề mặt đem lại hoa văn sắc nét, sang trọng.
– An toàn sức khỏe
Sản phẩm tấm xi măng sợi DURAflex đã được kiểm chứng và cấp chứng nhận bởi:
Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn ASTM C 1186 (Hoa Kỳ) chứng nhận 100% không chứa amiăng.
Chứng nhận xanh quốc tế Green Label Singapore
Sản phẩm an toàn chứng nhận 100% Không amiăng – chất gây ung thư.
– Dẻo dai
Cấu trúc đa liên kết, đan xen giữa các sợi giấy Cellulose giúp cho tấm có kết cấu bền vững, dẻo dai. Khi tấm chịu một lực tác động rất lớn; lực này không làm tấm gãy đột ngột vì phải vượt qua rất nhiều lớp sợi giấy bảo vệ đến tận lõi trong cùng.
Nhờ tính dẻo dai này mà tấm xi măng sợi DURAflex có cường độ uốn cao và linh hoạt, là giải pháp xây dựng đột phá cho các kiến trúc tạo hình độc đáo.
– Siêu cứng chắc
Công nghệ chưng áp Autoclave ở nhiệt độ cao, áp suất lớn, các thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể được ổn định để tạo ra kết cấu vững chắc bao gồm các khoáng Calcium Silicate; chủ yếu là khoáng Tobermorite – cấu trúc tinh thể này giúp tấm có cường độ chịu lực cao hơn. Đặc biệt là khả năng chống cháy, tạo nên tính chất siêu bền của sản phẩm.
Khả năng siêu bền này giúp tấm xi măng sợi DURAflex có khả năng chịu tải trọng vô cùng tốt; giúp tấm thích hợp thay thế được cả tấm bê tông nhẹ trong các ứng dụng sàn, nhà gác lửng, trần giả, lót mái thay lớp bê tông hay tường ngăn ngoài trời.
– Thời gian thi công ngắn
Đối với những công trình hiện đại như ngày nay yêu cầu rất lớn đối với các vật liệu thi công. Đối với một số vật liệu khác do tính linh hoạt kém dẫn đến độ hao hụt sản phẩm do sản phẩm dễ mẻ, dễ vỡ. Gây cản trở tốc độ thi công, ảnh hưởng đến tiến độ và chi phí nguyên vật liệu. Nhưng đối với tấm Duraflex 2X được thiết kế dạng tấm, đi kèm độ bền cao. Đem lại khả năng đẩy nhanh quá trình thi công. Những người thợ chỉ cần lắp ghép các tấm lại với nhau trên khung đã dựng sẵn.
3. Kích thước và độ dày
– Kích thước tiêu chuẩn : 1220×2440
– Độ dày : 4.5mm , 6mm , 8mm, 10mm, 12mm, 16mm, 18mm, 20mm
4. Hướng dẫn thi công
Bước 1 : Xác định kích thước sàn và cao độ của sàn cách nền ít nhất 3m. Chuẩn bị số lượng sắt hộp hoặc thanh xà gồ và tấm Duraflex tương ứng với diện tích
Bước 2 : Lắp đặt khung sắt tạo đà
– Đục lỗ để lắp đặt các thanh sắt hộp hoặc xà gồ chịu lực, khoảng cách giữa tâm theo bản vẽ kết cấu đã được duyệt
– Lắp đặt thanh ngang vào các thanh chính, khoảng cách theo bản vẽ kết cấu đã được duyệt
– Trám các lỗ trên tường
Bước 3 : Lắp đặt tấm Duraflex
– Sử dụng tấm xi măng Duraflex gác lên khung sắt
– Chừa khe hở giữa các tấm từ 3-5mm và sắp xếp sole để tăng hiệu quả chịu lực của khung sắt
– Sử dụng vít tự khoan để bắn tấm xi măng Duraflex vào khung sắt. Khoảng cách các vít tại mép tấm là 200mm, ở giữa là 300mm
Bước 4 : Xử lý chống thấm
5. Sản phẩm phụ trợ
5.1 Bắn vít và ghép tấm
– Cách bắn vít : Vít bắt cách góc tấm 50mm và bắt cách cạnh tấm tối thiểu là 12mm. Khoảng cách bắt vít:
+ Trần : ngoài biên tấm là 150mm và bên trong tấm là 240mm. Phụ kiện : Vít M3,5x25mm ( 6-8mm)
+ Vách : ngoài biên tấm là 200mm và bên trong tấm là 300mm. Phụ kiện : Vít M3,5x25mm ( độ dày 8-10mm), Vít M3,5×40 ( độ dày 12mm)
+ Sàn : ngoài biên tấm là 200mm và bên trong tấm là 300mm. Phụ kiện : Vít tự khoan M3,5×40
– Cách ghép tấm : các tấm phải bắt sole
+ Trần và vách – khe hở giữa 2 tấm từ 2-3 mm
+ Sàn : khe hở giữa 2 tấm từ 3-5mm
5.2 Biện pháp xử lý khe mối nối phẳng
Bước 1 :
– Trét đầy bột Duraflex vào vị trí khe hở của mối nối hai tấm đã được làm sạch
– Trét bột Duraflex che đầu vít lớp 1
Bước 2 :
– Sau 6h kéo khô và co rút lại, tiến hành trét một lớp mỏng keo Duraflex chiều rộng 75mm dọc theo mối nối
– Dán băng giấy lên bề mặt đã trét bột Duraflex, các góc cạnh của trần, cạnh vách đều phải đảm bảo đã được dán băng giấy trước khi tiếp tục các công đoạn sau của công tác xử lý mối nối
– Trét bột Duraflex che đầu vít lớp 2
Bước 3 :
– Trét thêm một lớp bột mỏng phủ lên trên lớp băng giấy đã đảm bảo rằng băng giấy đã được phủ bột hoàn toàn và cũng nhằm giảm thiểu việc băng giấy bị quăn, nhăn hay bị phồng rộp
Bước 4 :
– Sau 20 phút trét bột Duraflex lớp thứ 2 phủ lên trên lớp băng giấy bề rộng khoảng 125mm
– Sau khi lớp thứ 2 khô, tiếp tục trét thêm lớp bột thứ 3 và lớp bột thứ 3 này phải phẳng và mịn, có bề rộng khoảng 175mm
– Trét bột Duraflex che đầu vít lớp 3 thật phẳng và mịn
– Dùng giấy nhám nhuyễn để làm phẳng các vị trí đã xử lý mối nối
Bước 5 : Sơn lót và sơn hoàn thiện theo tài liệu hướng dẫn của Nhà sản xuất đã được chọn
6. Ứng dụng
– Với độ dày là 4,5mm – 6mm: Thích hợp làm trần thả, trần chìm (chừa ron) hoặc các ứng dụng trong trang trí nội thất.
– Với độ dày là 8mm – 10mm: Thích hợp làm tường bao hoặc vách ngăn trong nhà và ngoài trời. Với thời gian thi công bằng 1/3 so với xây tường gạch truyền thống.
– Với độ dày là 12mm – 24mm: Thích hợp cho lót sàn, sàn nâng, sàn nhẹ, sàn kỹ thuật, sàn gác lửng, gác xép.
– Một số ứng dụng của tấm xi măng Duraflex 2X như bệnh viện dã chiến:
Xem thêm một số sản phẩm khác của Gỗ Tín Phát nào!